Cần nắm vững những nội dung sau:
Cặp tỷ giá chính (Major)
Nickname của những cặp tiền
Nickname của những cặp tiền
Đặc điểm của cặp tỷ giá chính
- Chiếm 80% khối lượng giao dịch trên toàn thị trường.
- Thanh khoản cao.
- Độ chênh lệnh giá thấp.
- Ít rủi ro.
Cặp tỷ giá chéo (Cross)
Đặc điểm của cặp tỷ giá chéo
- Chiếm khoảng 15% khối lượng giao dịch trên toàn thị trường.
- Độ thanh khoản trung bình.
- Độ chênh lệnh giá trung bình.
- Độ rủi ro trung bình.
Cặp tỷ giá yếu (Exotics)
Đặc điểm của cặp tỷ giá yếu
- Khối lượng giao dịch thấp.
- Độ thanh khoản kém.
- Độ chênh lệnh cao .
- Độ rủi ro cao.
Quy định tên gọi trong 1 cặp tiền.
- Đồng tiền Yết giá.
- Đồng tiền Định giá.
(Đồng tiền đối ứng – Counter Currency)
- Base/Quote là tỷ giá hối đoái
Quy định tên gọi trong 1 cặp tiền.
USD/JPY=110.791
Bid – Ask = Spread
Bid – Ask – Spread
Pip và Points: 1Pip = 10Points
Pip và Points: 1Pip = 10Points
Pip và Points
Lot, Lô, Volume, Size của 1 giao dịch.
- 1 Lot = 100,000 đơn vị đồng tiền yết giá
Lot, Lô, Volume, Size của 1 giao dịch.
Giá trị của Pip
- Ví dụ 1: Mua 0.1 Lot cặp EUR/USD = 1.1356
Mua: 1.1356 | Bán: 1.1368 => Pips = 0.0012 | Gọi là 12 Pips
=> Tiền lãi = 100,000 x 0.1 x 0.0012 = 12$
- Ví dụ 2: Mua 0.15 Lot
=> Tiền lãi = 100,000 x 0.15 x 0.0012 = 18$
Đòn bẩy giao dịch (Leverage)